2
9. Dữ liệu cá nhân cơ bản bao gồm: Họ, chữ đệm và tên khai sinh, tên gọi khác (nếu có);
ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích; giới tính; nơi sinh, nơi đăng ký
khai sinh, nơi thường trú, nơi tạm trú, nơi ở hiện tại, quê quán, địa chỉ liên hệ; quốc tịch;
hình ảnh của cá nhân, thông tin có được từ các hệ thống giám sát an ninh, kể cả bản ghi âm,
ghi hình của cá nhân thu được từ hệ thống giám sát an ninh (máy quay an ninh, CCTV); số
điện thoại, số chứng minh nhân dân, số định danh cá nhân, số hộ chiếu, số giấy phép lái xe,
số biển số xe, số mã số thuế cá nhân, số bảo hiểm xã hội, số thẻ bảo hiểm y tế; tình trạng
hôn nhân; thông tin về mối quan hệ gia đình (cha mẹ, con cái); thông tin về số tài khoản của
cá nhân; dữ liệu cá nhân phản ánh hoạt động, lịch sử hoạt động trên không gian mạng; các
thông tin khác gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể
mà không phải là dữ liệu cá nhân nhạy cảm.
10. Dữ liệu cá nhân nhạy cảm: là dữ liệu cá nhân gắn liền với quyền riêng tư của cá nhân mà
khi bị xâm phạm sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp tới quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân gồm:
quan điểm chính trị, quan điểm tôn giáo; tình trạng sức khỏe và đời tư được ghi trong hồ sơ
bệnh án, không bao gồm thông tin về nhóm máu; thông tin liên quan đến nguồn gốc chủng
tộc, nguồn gốc dân tộc; thông tin về đặc điểm di truyền được thừa hưởng hoặc có được của
cá nhân; thông tin về thuộc tính vật lý, đặc điểm sinh học riêng của cá nhân; thông tin về đời
sống tình dục, xu hướng tình dục của cá nhân; dữ liệu về tội phạm, hành vi phạm tội được
thu thập, lưu trữ bởi các cơ quan thực thi pháp luật; thông tin Khách hàng của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các
tổ chức được phép khác, gồm: thông tin định danh Khách hàng theo quy định của pháp luật,
thông tin về tài khoản, thông tin về tiền gửi, thông tin về tài sản gửi, thông tin về giao dịch,
thông tin về tổ chức, cá nhân là bên bảo đảm tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng, tổ
chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; dữ liệu về vị trí của cá nhân được xác định
qua dịch vụ định vị; dữ liệu cá nhân khác được pháp luật quy định là đặc thù và cần có biện
pháp bảo mật cần thiết.
11. Xử lý dữ liệu cá nhân: là một hoặc nhiều hoạt động tác động tới dữ liệu cá nhân, như thu
thập, ghi, phân tích, xác nhận, lưu trữ, chỉnh sửa, công khai, kết hợp, truy cập, truy xuất, thu
hồi, mã hóa, giải mã, sao chép, chia sẻ, truyền đưa, cung cấp, chuyển giao, xóa, hủy dữ liệu
cá nhân hoặc các hành động khác có liên quan.
12. Bên kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân: là tổ chức, cá nhân đồng thời quyết định mục
đích, phương tiện và trực tiếp xử lý dữ liệu cá nhân.
13. Bên thứ ba: là tổ chức, cá nhân ngoài SeABank, Chủ thể dữ liệu, Bên Kiểm soát dữ liệu cá
nhân, Bên Xử lý dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân được phép xử lý
dữ liệu cá nhân, bao gồm nhưng không giới hạn: Công ty mẹ của SeABank; Công ty con,
Công ty liên kết, chi nhánh, văn phòng đại diện, đại lý, nhà thầu hoặc đại diện của Công ty
mẹ của SeABank, của các Công ty con của Công ty mẹ của SeABank và của SeABank; các
kiểm toán viên, các nhà tư vấn về pháp lý/thuế/kế toán bảo hiểm/định giá … của Công ty mẹ
của SeABank và SeABank; nhà cung cấp hệ thống máy tính cho SeABank và những người
lắp đặt và bảo trị hệ thống máy tính đó; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam hoặc tại các nơi khác; bất kỳ các tổ chức tài chính đối tác mà có
thể tham gia vào quá trình cung cấp dịch vụ, sản phẩm tài chính ngân hàng của SeABank; và
các bên thứ ba hợp pháp hoặc được yêu cầu bởi luật, quy định, lệnh của tòa án, hành động
hoặc yêu cầu khác của chính phủ, hoặc theo yêu cầu của các chính sách nội bộ của Công ty